MỤC LỤC
- 1 Công ty cổ phần là gì?
- 2 Cổ đông công ty cổ phần là gì?
- 3 Số lượng cổ đông tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?
- 4 Thành lập công ty cổ phần cần lưu ý những gì?
- 5 Hồ sơ thành lập công ty cổ phần ?
- 6 Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần
- 7 Dịch vụ tư vấn pháp luật về doanh nghiệp của Brandsvip:
Yêu cầu số lượng cổ đông tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu? Trình tự, thủ tục đăng ký thành lập công ty được quy định như thế nào? Mời quý vị cùng tìm hiểu vấn đề này cùng Brandsvip nhé.
Công ty cổ phần là gì?
Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
- Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
- Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
- Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
- Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Cổ đông công ty cổ phần là gì?
- Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của công ty cổ phần.
- Cổ đông sáng lập là cổ đông sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
Cơ sở pháp lý: khoản 3 và khoản 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Số lượng cổ đông tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần là bao nhiêu?
Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa.
Như vậy, số lượng cổ đông tối thiểu khi thành lập công ty cổ phần là 03.
Cơ sở pháp lý: điểm b khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Thành lập công ty cổ phần cần lưu ý những gì?
Điều kiện về chủ thể thành lập công ty
Tất cả tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty khi phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Tổ chức có tư cách pháp nhân.
- Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.
- Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
Cơ sở pháp lý: Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Điều kiện về tên công ty
- Tên tiếng Việt của công ty cổ phần phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty CP/Công ty cổ phần) và tên riêng.
- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.
Cơ sở pháp lý: Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Điều kiện về trụ sở công ty
- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam. Là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính. Có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
- Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.
Cơ sở pháp lý: Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Điều kiện về ngành nghề kinh doanh
- Không thuộc các ngành nghề bị pháp luật cấm.
- Ngành nghề kinh doanh phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh doanh tại Việt Nam hoặc được đăng ký chi tiết nếu không có mã ngành.
- Đáp ứng các điều kiện và hồ sơ đối với các ngành nghề đặc biệt. (Việt Nam hiện có 227 ngành nghề có điều kiện.)
- Với nhà đầu tư nước ngoài, phải tuân theo cam kết WTO về hình thức đầu tư, tỷ lệ sở hữu công ty theo từng ngành nghề.
Cơ sở pháp lý:– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.– Luật Đầu tư năm 2020– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư năm 2020.– Luật Doanh nghiệp năm 2020.– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Điều kiện về vốn điều lệ
- Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty (theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020).
- Tuy nhiên, không có quy định cụ thể về mức vốn điều lệ bắt buộc tối thiểu hay tối đa của một công ty nào. Do đó, một trong những điều cần trả lời cho câu hỏi thành lập công ty cần những gì là xác định vốn điều lệ phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty, năng lực tài chính của người thành lập và loại hình doanh nghiệp cụ thể.
Cơ sở pháp lý: Điều 112 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Điều kiện về người đại diện pháp luật
Người đại diện pháp luật của công ty cổ phần là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc hay Giám đốc. Trường hợp Điều lệ không quy định thì Chủ tịch Hội đồng quản trị sẽ là người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần.
Cơ sở pháp lý: Điều 12 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Hồ sơ thành lập công ty cổ phần ?
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp. Theo mẫu Phụ lục I-4 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT
- Điều lệ công ty.
- Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.
- Bản sao các giấy tờ sau đây:
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;
- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức;
- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
- Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Cơ sở pháp lý: Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục thành lập công ty cổ phần
- Bước 1. Chuẩn bị thông tin, giấy tờ thành lập công ty cổ phần như hướng dẫn ở trên.
- Bước 2. Soạn thảo và hoàn thiện hồ sơ thành lập công ty cổ phần.
- Bước 3. Nộp bộ hồ sơ thành lập công ty cổ phần tới cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc Tỉnh/Thành phố sở tại.
Hiện nay Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:
+ Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
+ Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.
Lưu ý: Hiện nay, hầu hết 63 tỉnh thành phố đều áp dụng việc nộp hồ sơ thành lập công ty theo cách thứ 2.
- Bước 4. Nhận kết quả là giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. (Nếu hồ sơ hoàn chỉnh và chính xác).
Dịch vụ tư vấn pháp luật về doanh nghiệp của Brandsvip:
- Tư vấn thành lập doanh nghiệp;
- Tư vấn thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh;
- Tư vấn thay đổi đăng ký kinh doanh;
- Tư vấn chuyển đổi doanh nghiệp;
- Tư vấn các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp;
- Tư vấn tạm ngừng kinh doanh;
- Tư vấn giải thể doanh nghiệp;
- Tư vấn pháp luật về quyền sở hữu trí tuệ;….