Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần

THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
Công ty TNHH bạn đang có ý định chuyển đổi thành công ty cổ phần để thu hút đầu tư. Tuy nhiên, bạn đang gặp các vướng mắc về vấn đề này. Và chưa biết rõ quy trình thực hiện như thế nào? Mời quý vị cùng tìm hiểu bài viết: “Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần”.
THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN
THỦ TỤC CHUYỂN ĐỔI CÔNG TY TNHH THÀNH CÔNG TY CỔ PHẦN

Các phương thức chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần?

Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
1. Doanh nghiệp nhà nước chuyển đổi thành công ty cổ phần thực hiện theo quy định của pháp luật có liên quan.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:
a) Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;
b) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;
c) Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;
d) Kết hợp phương thức quy định tại các điểm a, b và c khoản này và các phương thức khác.
3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
4. Công ty chuyển đổi đương nhiên kế thừa toàn bộ quyền và lợi ích hợp pháp, chịu trách nhiệm về các khoản nợ, gồm cả nợ thuế, hợp đồng lao động và nghĩa vụ khác của công ty được chuyển đổi.
Căn cứ quy định này gồm các trường hợp chuyển đổi sau:

1. Chuyển đổi: Không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn. Không bán phần vốn góp cho tổ chức cá nhân khác:

Trường hợp này có thể hiểu là không có sự thay đổi về vốn hoặc chủ sở hữu. Chỉ thực hiện thay đổi duy nhất một yếu tố là loại hình công ty.

2. Chuyển đổi bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn:

Trường hợp này ngoài thay đổi loại hình công ty còn có sự thay đổi về chủ sở hữu. Đó là những tổ chức, cá nhân góp thêm vốn và tăng vốn điều lệ.

3. Chuyển đổi bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác:

Trường hợp này tuy không có sự thay đổi vốn điều lệ nhưng có sự thay đổi về chủ sở hữu do có sự chuyển nhượng vốn.

4. Kết hợp các phương thức trên.

Tùy từng trường hợp mà các thủ tục khác sẽ phát sinh.

Lưu ý: Điều kiện bắt buộc để chuyển thành công ty cổ phần là phải có tối thiểu 3 thành viên góp vốn.

Cơ sở pháp lý: Điều 111 và khoản 2 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Điều kiện cần để chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần?

  • Mã số thuế và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp nếu là công ty TNHH hai thành viên trở lên thì cần sự phải có sự đồng ý của Hội đồng thành viên trong công ty. Còn nếu là công ty TNHH một thành viên thì cần có sự đồng ý của chủ sở hữu công ty.
  • Giấy tờ pháp lý của người đại diện pháp luật của công ty mới hoặc các cổ đông.
  • Đầy đủ hồ sơ về việc chuyển từ công ty TNHH sang công ty cổ phần.
Cơ sở pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ đăng ký chuyển đổi loại hình doanh nghiệp?

Hồ sơ chuyển đổi từ công ty TNHH sang công ty cổ phần được thực hiện theo quy định Điều 23 và Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Cơ sở pháp lý: Điều 23; Điều 24 và Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần.
  • Điều lệ công ty cổ phần.
  • Danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
  • Bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của các cổ đông và người đại diện theo pháp luật.
  • Bản sao hợp lệ quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với cổ đông là tổ chức.
  • Văn bản cử người đại diện theo ủy quyền quản lý phần vốn góp của cổ đông tổ chức và bản sao hợp lệ CMND/CCCD/Hộ chiếu của người được ủy quyền.
  • Quyết định của chủ sở hữu đối với công ty TNHH 1 thành viên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên về việc chuyển đổi hoạt động theo mô hình công ty cổ phần.
  • Hợp đồng chuyển nhượng hoặc giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng phần vốn góp và biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng.
  • Giấy tờ xác nhận góp vốn của cổ đông mới.
  • Thông báo cập nhật số điện thoại (bắt buộc nếu trước đó công ty chưa đăng ký số điện thoại).
Lưu ý: Khi chuyển đổi, doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời những thay đổi sau đây: Thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc người đại diện theo pháp luật…

Quy trình chuyển đổi ?

Trình tự đăng ký

  • Bước 1: Doanh nghiệp chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định.
  • Bước 2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh
  • Bước 3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp.
  • Bước 4: Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận, doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

Cách thức đăng ký:

  • Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn

Lưu ý:

Doanh nghiệp phải thực hiện đăng ký chuyển đổi với Cơ quan đăng ký kinh doanh. Và trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.
Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Thời hạn giải quyết hồ sơ chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần?

Điều 202. Chuyển đổi công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần
3. Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Căn cứ quy định này, trong thời gian 03 ngày làm việc (tính từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi) thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau đó, sẽ cập nhật tình trạng pháp lý của công ty, trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý: khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

08 việc cần làm khi chuyển đổi loại hình công ty?

  1. Khắc lại con dấu pháp nhân.
  2. Làm lại biển hiệu công ty và treo tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
  3. Cập nhật thông tin chữ ký số, tài khoản hải quan, tài khoản thuế điện tử, bảo hiểm xã hội.
  4. Cập nhật lại thông tin tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp.
  5. Đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan bảo hiểm xã hội.
  6. Thay đổi thông tin trên các tài sản thuộc sở hữu của doanh nghiệp.
  7. Thông báo với khách hàng, đối tác về việc chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  8. Thay đổi thông tin giấy phép kinh doanh chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh (nếu có).
Contact Me on Zalo