Quy định về độ tuổi thành lập doanh nghiệp mới nhất

QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ TUỔI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT
Pháp luật quy định như thế nào về quyền thành lập doanh nghiệp? Độ tuổi nào được phép thành lập doanh nghiệp mới nhất tại Việt Nam? Sau đây, Brandsvip xin mời quý vị cùng tìm hiểu bài viết sau nhé.
QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ TUỔI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT
QUY ĐỊNH VỀ ĐỘ TUỔI THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP MỚI NHẤT

Thành lập doanh nghiệp là gì?

Góc độ kinh tế:

Thành lập công ty là quá trình chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh để thành lập tổ chức kinh tế. Chủ thể kinh doanh cần chuẩn bị tên, địa chỉ trụ sở, máy móc, thiết bị, nhân sự, vốn điều lệ…

Góc độ pháp lý:

Thành lập công ty được xem là thủ tục pháp lý được chủ doanh nghiệp tiến hành tại những cơ quan quản lý, cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Những hồ sơ, thủ tục này sẽ đơn giản hoặc phức tạp tùy thuộc vào loại hình công ty.

Người thành lập doanh nghiệp?

Người thành lập doanh nghiệp là cá nhân, tổ chức thành lập hoặc góp vốn để thành lập doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý: khoản 25 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Quy định về độ tuổi thành lập doanh nghiệp mới nhất?

Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp được quy định tại Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020:
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.
Bên cạnh đó, “Người thành niên” được định nghĩa theo Bộ luật dân sự năm 2015 cụ thể như sau:
Điều 20. Người thành niên
1. Người thành niên là người từ đủ mười tám tuổi trở lên.
2. Người thành niên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, trừ trường hợp quy định tại các điều 22, 23 và 24 của Bộ luật này.
Căn cứ vào các quy định trên, ta có thể thấy được rằng độ tuổi tham gia thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp phải từ 18 tuổi trở lên. Ngoài ra, pháp luật cũng không giới hạn độ tuổi thành lập, góp vốn vào doanh nghiệp.

Quy định về viên chức thành lập doanh nghiệp mới nhất?

Căn cứ quy định tại điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Như vậy viên chức không được thành lập doanh nghiệp mà chỉ được góp vốn nhưng không tham gia quản lý, điều hành doanh nghiệp. Trừ trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác.

Điều kiện thành lập doanh nghiệp mới nhất?

Để thành lập công ty, bạn cần đảm bảo thỏa mãn các điều kiện dưới đây:

Người đại diện pháp luật và chủ sở hữu:

  • Đủ 18 tuổi trở lên;
  • Có chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn thời hạn;
  • Và không thuộc nhóm đối tượng bị cấm thành lập công ty.

Địa chỉ công ty:

Có địa chỉ được xác định và không thuộc chung cư để ở

Tên công ty:

Tên công ty không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn với Tên của các công ty đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc).

Vốn điều lệ:

Xác định vốn điều lệ để đăng ký kinh doanh. Vốn điều lệ là số vốn do chủ sở hữu, thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp đủ trong một thời hạn nhất định (không quá 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) và được ghi vào Điều lệ công ty.

Xác định ngành nghề kinh doanh:

Ngành nghề mà bạn muốn đăng ký phải được pháp luật cho phép cũng như doanh nghiệp phải đáp ứng đủ các điều kiện thuộc ngành nghề đó (nếu có).

Xác định loại hình công ty:

Chủ doanh nghiệp cần cân nhắc để lựa chọn loại hình của tổ chức phù hợp dựa trên các tiêu chí về trách nhiệm thuế, trách nhiệm pháp lý, khả năng chuyển nhượng, bổ sung, thay thế và quy mô doanh nghiệp để đáp ứng hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Dịch vụ tư vấn thành lập doanh nghiệp tại Brandsvip

  • Tư vấn pháp luật về mô hình và cơ cấu tổ chức của công ty;
  • Tư vấn pháp luật về việc lựa chọn tên công ty;
  • Tư vấn pháp luật về mức vốn điều lệ của công ty;
  • Tư vấn pháp luật về lựa chọn địa chỉ trụ sở công ty hợp pháp;
  • Tư vấn pháp luật về trách nhiệm, quyền hạn của người đại diện theo pháp luật của công ty…
  • Trực tiếp soạn hồ sơ dựa trên các thông tin khách hàng cung cấp;
  • Tiến hành nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Theo dõi tiến trình xử lý hồ sơ và thông báo kết quả xử lý hồ sơ cho khách hàng;
  • Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trực tiếp tại cơ quan nhà nước thay cho khách hàng;
  • Tư vấn thủ tục sau thành lập công ty về thuế, mở tài khoản ngân hàng, đăng ký tham gia bảo hiểm…
Contact Me on Zalo