Quy định về Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần

QUY ĐỊNH VỀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN

Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần là gì? Có những quyền hạn và nghĩa vụ nào? Ai có quyền triệu tập đại hội đồng cổ đông? Mời quý vị cùng Brandsvip tìm hiểu về vấn dề này nhé.

QUY ĐỊNH VỀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN
QUY ĐỊNH VỀ ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG CÔNG TY CỔ PHẦN

Công ty cổ phần là gì?

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần là gì?

Đại hội đồng cổ đông là một phần trong cơ cấu tổ chức công ty cổ phần. Gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 138 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần có quyền và nghĩa vụ gì?

Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:
  • Thông qua định hướng phát triển của công ty;
  • Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán. Quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
  • Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty. Trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
  • Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
  • Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
  • Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
  • Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
  • Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ. Quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
  • Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập. Quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 và Điều lệ công ty.
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 138 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Ai có quyền triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần?

Các chủ thể có quyền được triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông bao gồm:

Hội đồng quản trị

Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông thường niên và bất thường. Hội đồng quản trị triệu tập họp bất thường Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp sau đây:
– Hội đồng quản trị xét thấy cần thiết vì lợi ích của công ty;
– Số lượng thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát còn lại ít hơn số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của pháp luật;
– Theo yêu cầu của cổ đông hoặc nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020;
– Theo yêu cầu của Ban kiểm soát;
– Trường hợp khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Ban kiểm soát

– Trường hợp Hội đồng quản trị không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 140 Luật Doanh nghiệp 2020. Thì trong thời hạn 30 ngày tiếp theo, Ban kiểm soát thay thế Hội đồng quản trị triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
– Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định thì Ban kiểm soát phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho công ty.

Cổ đông hoặc nhóm cổ đông

Trường hợp Ban kiểm soát không triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định tại Mục 2 nêu trên. Thì cổ đông hoặc nhóm cổ đông theo quy định tại khoản 2 Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020 có quyền đại diện công ty triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
Cơ sở pháp lý: khoản 1, khoản 3 và khoản 4 Điều 140 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Công việc của người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần?

Người triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông phải thực hiện các công việc sau đây:
  • Lập danh sách cổ đông có quyền dự họp;
  • Cung cấp thông tin và giải quyết khiếu nại liên quan đến danh sách cổ đông;
  • Lập chương trình và nội dung cuộc họp;
  • Chuẩn bị tài liệu cho cuộc họp;
  • Dự thảo nghị quyết Đại hội đồng cổ đông theo nội dung dự kiến của cuộc họp; danh sách và thông tin chi tiết của các ứng cử viên trong trường hợp bầu thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
  • Xác định thời gian và địa điểm họp;
  • Gửi thông báo mời họp đến từng cổ đông có quyền dự họp theo quy định của Luật này;
  • Công việc khác phục vụ cuộc họp.

Cơ sở pháp lý: khoản 5 Điều 140 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Điều kiện tiến hành họp Đại hội đồng cổ đông công ty cổ phần

 Để tiến hành cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thì phải đáp ứng các điều kiện như sau:

Cuộc họp lần thứ nhất

Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện trên 50% tổng số phiếu biểu quyết. Tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Cuộc họp lần thứ hai

  • Trường hợp cuộc họp lần thứ nhất không đủ điều kiện tiến hành theo quy định thì thông báo mời họp lần thứ hai phải được gửi trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ nhất. Nếu Điều lệ công ty không quy định khác.
  • Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ hai được tiến hành khi có số cổ đông dự họp đại diện từ 33% tổng số phiếu biểu quyết trở lên. Tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Cuộc họp lần thứ ba

  • Trường hợp cuộc họp lần thứ hai không đủ điều kiện tiến hành theo quy định. Thì thông báo mời họp lần thứ ba phải được gửi trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày dự định họp lần thứ hai. Nếu Điều lệ công ty không quy định khác.
  • Cuộc họp Đại hội đồng cổ đông lần thứ ba được tiến hành không phụ thuộc vào tổng số phiếu biểu quyết của các cổ đông dự họp.
Cơ sở pháp lý: Điều 145 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Contact Me on Zalo