Thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất

THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH MỚI NHẤT
Doanh nghiệp đang hoạt động vì các lý do khác nhau có thể tạm ngừng kinh doanh không? Tạm ngừng kinh doanh như thế nào là đúng pháp luật? Mời quý vị cùng Brandsvip tìm hiểu về thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất hiện nay.
THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH MỚI NHẤT
THỦ TỤC TẠM NGỪNG KINH DOANH MỚI NHẤT

Tạm ngừng kinh doanh là gì?

  • “Tạm ngừng kinh doanh” là tình trạng pháp lý của doanh nghiệp đang trong thời gian thực hiện tạm ngừng kinh doanh theo quy định tại khoản 1 Điều 206 Luật Doanh nghiệp.
  • Ngày chuyển tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày doanh nghiệp đăng ký bắt đầu tạm ngừng kinh doanh.
  • Ngày kết thúc tình trạng pháp lý “Tạm ngừng kinh doanh” là ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng kinh doanh. Mà doanh nghiệp đã thông báo hoặc ngày doanh nghiệp đăng ký tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 41 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Quy định về thời hạn tạm ngừng kinh doanh mới nhất?

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm. Trước khi thời hạn tạm ngừng kết thúc, doanh nghiệp có thể gia hạn tạm ngừng, số lần gia hạn không hạn chế.
Cơ sở pháp lý: Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Lý do tạm ngừng kinh doanh mới nhất tại doanh nghiệp?

Một số lý do phổ biến dẫn đến doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh:
  • Trong điều kiện hiện nay với sự biến động của nền kinh tế. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh gặp nhiều khó khăn. Do đó nhiều doanh nghiệp mới thành lập có vốn đầu tư nhỏ khi gặp những biến động ngoài dự kiến ban đầu. Có thể không đủ kinh tế để duy trì hoạt động nên phải tạm ngừng kinh doanh;
  • Lý do về nhân sự của công ty. Có sự thay đổi về cơ cấu công ty hoặc chuyển địa điểm công ty;
  • Khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ không thể tiếp tục duy trì hoạt động thì có thể tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
  • Chủ doanh nghiệp tạm ngừng hoạt động kinh doanh sau đó thành lập doanh nghiệp mới. Để kinh doanh những ngành, nghề khác hiệu quả hơn.

Trường hợp tạm ngừng kinh doanh mới nhất theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

  • Tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện. Đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
  • Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan. Theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Cơ sở pháp lý:
– khoản 2 Điều 206 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
– khoản 1 Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh mới nhất?

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty Cổ phần

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Theo mẫu Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng quản trị công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền/hợp đồng ủy quyền. (Nếu có).

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty hợp danh

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Theo mẫu Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của các thành viên hợp danh;
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH một thành viên

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Theo mẫu Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Quyết định của chủ sở hữu công ty về việc tạm ngừng kinh doanh công ty;
  • Giấy ủy quyền (nếu có).

Hồ sơ tạm ngừng kinh doanh Công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Thông báo tạm ngừng kinh doanh. Theo mẫu Phụ lục số II-19 Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT;
  • Quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên công ty về việc tạm ngừng kinh doanh;
  • Giấy ủy quyền (nếu cá nhân, tổ chức sử dụng dịch vụ của một đơn vị ngoài).
Cơ sở pháp lý: Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Trình tự thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh mới nhất

Doanh nghiệp phải gửi thông báo đến Phòng đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đã đăng ký chậm nhất là 03 ngày trước khi tiến hành tạm ngừng kinh doanh. Nội dung thông báo bao gồm:
  • Tên, địa chỉ trụ sở chính, mã số doanh nghiệp và ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác đối với doanh nghiệp.
  • Thời hạn tạm ngừng kinh doanh: ngày bắt đầu và ngày kết thúc thời hạn tạm ngừng.
  • Lý do tạm ngừng.
Sau khi nhận được hồ sơ của doanh nghiệp. Phòng đăng ký kinh doanh sẽ xử lý hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc để đưa ra kết quả:
  • Giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh nếu hồ sơ hợp lệ;
  • Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ.
  • Không thu lệ phí cho thủ tục này.
Cơ sở pháp lý: Điều 66 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Trình tự thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền

– Trường hợp Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng không đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật:
   Phòng Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng, chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài.
   Trường hợp doanh nghiệp không tạm ngừng, không chấm dứt kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài theo yêu cầu, Phòng Đăng ký kinh doanh yêu cầu doanh nghiệp báo cáo theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 216 Luật Doanh nghiệp.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Đăng ký kinh doanh nhận được văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu tạm ngừng kinh doanh, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh hoặc chấp hành xong hình phạt, chấp hành xong biện pháp tư pháp theo quy định của pháp luật chuyên ngành:
   Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý: Điều 67 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Cách đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng

Khi làm thủ tục tạm ngừng kinh doanh qua mạng, bạn thực hiện 4 bước như sau:
  • Bước 1. Đăng ký tài khoản tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Bước 2. Nhập thông tin hồ sơ đầy đủ vào hệ thống đăng ký kinh doanh;
  • Bước 3. Scan và đính kèm file hồ sơ lên hệ thống;
  • Bước 4. Xác nhận và nộp hồ sơ.
Contact Me on Zalo