Thủ tục thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

THỦ TỤC THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
Đặc điểm của công ty TNHH một thành viên là chỉ có một chủ sở hữu. Vì vậy, mọi hoạt động kinh doanh của công ty sẽ do chủ sở hữu điều hành. Trong quá trình hoạt động, có thể thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên hay không? Việc thay đổi chủ sở hữu được quy định như thế nào? Mời quý vị cùng xem bài viết sau.
THỦ TỤC THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN
THỦ TỤC THAY ĐỔI CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN

Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên?

Chủ sở hữu công TNHH một thành viên là một tổ chức hoặc một cá nhân. Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Các trường hợp thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên?

  • Thay đổi chủ sở hữu do thừa kế.
  • Thay đổi chủ sở hữu do tặng cho toàn bộ phần vốn góp.
  • Thay đổi chủ sở hữu theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty.
  • Chủ sở hữu công ty chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ cho một cá nhân hoặc một tổ chức.
  • Thay đổi chủ sở hữu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước.
Cơ sở pháp lý: Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên

Hồ sơ đăng ký thay đổi chủ sở hữu  công ty TNHH do thừa kế

– Người thừa kế nộp hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi công ty đặt trụ sở chính. 
– Hồ sơ bao gồm:
+ Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Do chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
+  Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
+  Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người thừa kế là cá nhân. Hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền. Và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người thừa kế là tổ chức.
+ Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế.

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu do tặng cho toàn bộ phần vốn góp

Hồ sơ gồm:
+ Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. Do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân. Hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền. Và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
+ Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
+ Hợp đồng tặng cho phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc tặng cho phần vốn góp;
+ Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu theo quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất công ty

Hồ sơ gồm:
+ Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân. Hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
+ Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.
+ Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty.
+ Nghị quyết, quyết định chia, tách, hợp nhất, sáp nhập công ty. Trong đó phải thể hiện nội dung chuyển giao toàn bộ phần vốn góp trong công ty TNHH một thành viên sang công ty mới.
+ Các giấy tờ quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 25; điểm a, b, c khoản 2 Điều 61 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
+ Văn bản ủy quyền cho người đại diện làm thủ tục đăng ký kinh doanh.

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu chuyển nhượng toàn bộ vốn điều lệ

Hồ sơ gồm:

+ Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân. Hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền. Và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
+ Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
+ Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Hồ sơ thay đổi chủ sở hữu theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền về sắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước

Hồ sơ gồm:

+ Thông báo thay đổi chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu cũ và chủ sở hữu mới hoặc người đại diện theo pháp luật của chủ sở hữu mới ký;
+ Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là cá nhân. Hoặc bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người được ủy quyền. Và bản sao văn bản cử người đại diện theo ủy quyền trong trường hợp người nhận chuyển nhượng là tổ chức.
+ Đối với chủ sở hữu là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Bản sao Điều lệ sửa đổi, bổ sung của công ty;
+ Hợp đồng chuyển nhượng phần vốn góp hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng phần vốn góp;
+ Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Cơ sở pháp lý: Điều 53 Nghị định 01/2021/NĐ-CP

Trình tự, thủ tục đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty

  • Bước 1. Soạn và ký hồ sơ thay đổi chủ sở hữu công ty.
  • Bước 2. Chuẩn bị giấy tờ tùy thân của chủ sở hữu mới. (Bản sao y công chứng không quá 6 tháng).
  • Bước 3. Nộp bộ hồ sơ.
  • Bước 4. Nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.
  • Bước 5. Kê khai thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn cho chủ sở hữu cũ.

Dịch vụ đăng ký thay đổi chủ sở hữu công ty tại Brandsvip

  • Tư vấn điều kiện được thay đổi chủ sở hữu;
  • Tư vấn cho doanh nghiệp điều kiện, trình tự, thủ tục thay đổi chủ sở hữu;
  • Soạn thảo hồ sơ thay đổi chủ sở hữu cho doanh nghiệp;
  • Đại diện, thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Tư vấn cho doanh nghiệp thực hiện các thủ tục thay đổi chủ sở hữu.
  • Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng.
  • Hỗ trợ tư vấn các vấn đề liên quan nếu khách hàng có nhu cầu.
Contact Me on Zalo