Ví dụ về thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

VÍ DỤ VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
Đăng ký thành lập doanh nghiệp là một trong các thủ tục tất yếu và bắt buộc đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp vẫn còn nhiều vướng mắc trong việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp. Với mong muốn giúp quý vị hiểu rõ hơn về vấn đề này và đưa ra sự lựa chọn phù hợp. Sau đây, Brandsvip sẽ đưa ra các ví dụ về thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam.
VÍ DỤ VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM
VÍ DỤ VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI VIỆT NAM

Doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Cơ sở pháp lý: khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam gồm các loại hình phổ biến nào?

05 loại hình doanh nghiệp phổ biến thành lập tại Việt Nam:

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (TNHH MTV)

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu. (Sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Cơ sở pháp lý: Điều 74 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (TNHH)

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật doanh nghiệp năm 2020. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật doanh nghiệp năm 2020.
Cơ sở pháp lý: Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
  • Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
  • Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân. Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
  • Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác. Trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Cơ sở pháp lý: Điều 111 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Công ty hợp danh

Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó:
  • Phải có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung. (Sau đây gọi là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành viên góp vốn;
  • Thành viên hợp danh phải là cá nhân. Chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty;
  • Thành viên góp vốn là tổ chức, cá nhân. Chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty.
Cơ sở pháp lý: Điều 177 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Doanh nghiệp tư nhân (DNTN)

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ. Và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý: Điều 188 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Nên lựa chọn loại hình nào khi thành lập doanh nghiệp tại Việt nam?

Mỗi loại hình doanh nghiệp sẽ có ưu và nhược điểm riêng. Sau đây Brandsvip sẽ nêu rõ các ưu nhược điểm của các loại hình doanh nghiệp. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp bạn đưa lựa chọn đúng đắn và phù hợp.

Ưu, nhược điểm công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Ưu điểm:

  • Do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ nên chủ sở hữu. Có toàn quyền quyết định mọi vấn đề có liên quan đến hoạt động của công ty. Và không cần phải xin ý kiến hay góp ý từ các chủ thể khác. Và việc quản lý công ty cũng đơn giản hơn;
  • Có tư cách pháp nhân nên doanh nghiệp được thừa nhận là một chủ thể pháp lý. Được nhân danh mình tham gia các quan hệ một cách độc lập. Việc này đem lại cho doanh nghiệp sự ổn định đời sống pháp luật.
  • Chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Nên hạn chế được rủi ro của chủ sở hữu khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh;
  • Cơ cấu tổ chức chặt chẽ, có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp công ty do tổ chức làm chủ sở hữu còn có thể tổ chức theo mô hình Hội đồng thành viên. (Trong đó bầu ra một người làm Chủ tịch Hội đồng thành viên.), Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Chủ sở hữu công ty có toàn quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần vốn điều lệ của công ty;
  • Có thể tăng vốn điều lệ bằng cách góp thêm vốn của chủ sở hữu. Huy động thêm vốn đầu tư của cá nhân, tổ chức khác hoặc phát hành trái phiếu.

Nhược điểm:

  • Hệ thống pháp luật điều chỉnh khắt khe hơn so với Doanh nghiệp tư nhân;
  • Bị hạn chế trong việc huy động vốn bởi không được phát hành cổ phiếu;
  • Nếu có nhu cầu huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác. Phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang công ty TNHH hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần.

Cơ sở pháp lý: Mục 2 Chương III Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Ưu, nhược điểm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Ưu điểm:

  • Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền yêu cầu công ty mua lại phần vốn góp của mình trong những trường hợp nhất định;
  • Quy định về việc mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp giữa các thành viên trong công ty được luật pháp quy định khá chặt chẽ. Một thành viên trong công ty có thể chào bán hoặc chuyển nhượng phần vốn góp cho người khác. Nhưng phải ưu tiên chào bán hoặc chuyển nhượng cho các thành viên công ty trước. Theo đó, nhà quản lý dễ dàng kiểm soát được phần vốn góp của các thành viên, hạn chế được sự gia nhập của người lạ vào công ty;
  • Thành viên công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty;
  • Có thể có tối đa 50 thành viên góp vốn. Là yếu tố thuận lợi giúp doanh nghiệp có thể huy động thêm vốn góp từ thành viên mới.

Nhược điểm:

  • Do các thành viên công ty chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp. Nên trong một số trường hợp niềm tin của đối tác và khách hàng với doanh nghiệp có thể bị lung lay. Và không thực sự muốn hợp tác vì sợ rủi ro có thể xảy ra với họ;
  • Việc giới hạn số lượng 50 thành viên góp vốn cũng là một nhược điểm của loại hình công ty này;
  • Không được phát hành cổ phiếu ra thị trường để công khai huy động vốn trong công chúng.

Cơ sở pháp lý: Mục 1 Chương III Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Ưu, nhược điểm công ty cổ phần

Ưu điểm:

  • Chế độ trách nhiệm của công ty cổ phần là trách nhiệm hữu hạn. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp. Nên mức độ rủi do của các cổ đông không cao;
  • Cơ cấu vốn của công ty cổ phần hết sức linh hoạt tạo điều kiện nhiều người cùng góp vốn vào công ty;
  • Khả năng huy động vốn của công ty cổ phần rất cao. Thông qua việc phát hành cổ phần chào bán hoặc cổ phiếu ra công chúng. Đây là đặc điểm riêng có của công ty cổ phần;
  • Việc chuyển nhượng vốn trong công ty cổ phần là tương đối dễ dàng. Không cần thực hiện thủ tục thay đổi cổ đông với Sở Kế hoạch đầu tư. Do vậy phạm vi đối tượng được tham gia công ty cổ phần là rất rộng. Ngay cả các cán bộ công chức cũng có quyền mua cổ phiếu của công ty cổ phần.

Nhược điểm:

  • Việc quản lý và điều hành công ty cổ phần rất phức tạp. Do số lượng các cổ đông có thể rất lớn. Có nhiều người không hề quen biết nhau. Và thậm chí có thể có sự phân hóa thành các nhóm cổ động đối kháng nhau về lợi ích;
  • Các cổ đông sáng lập có thể mất quyền kiểm soát công ty.
  • Việc thành lập và quản lý công ty cổ phần cũng phức tạp hơn các loại hình công ty khác. Do bị ràng buộc chặt chẽ bởi các quy định của pháp luật, đặc biệt về chế độ tài chính, Kế toán.
  • Chỉ những cổ đông sáng lập mới hiển thị thông tin trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp quốc gia. (Nếu có sự chuyển nhượng cổ đông thì cổ đông sáng lập vẫn còn tên trên đăng ký kinh doanh, không bị mất đi dù chuyển nhượng hết vốn).
  • Các cổ đông góp vốn chuyển nhượng cho nhau không phải thực hiện thủ tục thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp. Chỉ thực hiện tại nội bộ doanh nghiệp và không được ghi nhận trên hệ thống đăng ký doanh nghiệp của cơ quan quản lý.

Cơ sở pháp lý: Chương V Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Ưu, nhược điểm công ty hợp danh

Ưu điểm:

  • Ưu điểm của công ty hợp danh là kết hợp được uy tín cá nhân của nhiều người.
  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn của các thành viên hợp danh. Nên công ty hợp danh dễ dàng tạo được sự tin cậy của các bạn hàng, đối tác kinh doanh.
  • Việc điều hành quản lý công ty không quá phức tạp. Do số lượng các thành viên ít và là những người có uy tín, tuyệt đối tin tưởng nhau.
Nhược điểm:
  • Do chế độ liên đới chịu trách nhiệm vô hạn. Nên mức độ rủi ro của các thành viên hợp danh là rất cao.
  • Thành viên góp vốn không có quyền quản lý doanh nghiệp nên có nhiều hạn chế đối với thành viên góp vốn.
  • Thông thường chỉ áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực chuyên môn như Công ty Luật.
  • Công ty hợp danh không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào.

Cơ sở pháp lý: Chương VI Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Ưu, nhược điểm doanh nghiệp tư nhân

Ưu điểm:

  • Do là chủ sở hữu duy nhất của doanh nghiệp. Nên doanh nghiệp tư nhân hoàn toàn chủ động trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp;
  • Chế độ trách nhiệm vô hạn của chủ doanh nghiệp tư nhân. Tạo sự tin tưởng cho đối tác, khách hàng và giúp cho doanh nghiệp. Ít chịu sự ràng buộc chặt chẽ bởi pháp luật như các loại hình doanh nghiệp khác.

Nhược điểm:

  • Do không có tư cách pháp nhân nên mức độ rủi ro của chủ DNTN cao.
  • Chủ DNTN phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình. Không giới hạn trong số vốn mà chủ doanh nghiệp đã đầu tư vào doanh nghiệp.

Cơ sở pháp lý: Chương VII Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Ví dụ về thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về việc thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam. Sau đây là ví dụ về thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên.

Bước 1. Soạn hồ sơ

1. Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
2. Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
3. Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. (Mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
4. Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức:
– Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực.
– Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.
– Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác.
5. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
6. Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức;
7. Văn bản, giấy ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ. Và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật.
Cơ sở pháp lý: Điều 23 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Bước 2. Nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.

Phương thức nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên:
Nộp hồ sơ đường bưu điện hoặc trực tiếp tại bộ phận một cửa Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Bước 3. Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Bước 4. Khắc dấu pháp nhân.

Bước 5: Thực hiện các thủ tục sau thành lập công ty TNHH hai thành viên trở lên

  • Treo biển tại trụ sở công ty;
  • Mở tài khoản ngân hàng của doanh nghiệp và thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Đăng ký chữ ký số điện tử thực hiện nộp thuế điện tử;
  • Kê khai và nộp thuế môn bài;
  • In và đặt in hóa đơn;
  • Góp vốn đầy đủ đúng hạn trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày cấp đăng ký kinh doanh.
Contact Me on Zalo