Điều kiện chung về thành lập doanh nghiệp tại Quảng Nam

ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI QUẢNG NAM
Điều kiện về thành lập doanh nghiệp tại Quảng Nam được quy định như thế nào? Các điều kiện chung cần phải lưu ý là gì? Mời quý vị cùng Brandsvip tìm hiểu bài viết sau.
ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI QUẢNG NAM
ĐIỀU KIỆN CHUNG VỀ THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP TẠI QUẢNG NAM

Doanh nghiệp là gì?

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.

Cơ sở pháp lý: khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Có 05 loại hình doanh nghiệp chính:

  • Công ty cổ phần;
  • Công ty hợp danh;
  • Doanh nghiệp tư nhân;
  • Công ty trách nhệm hữu hạn một thành viên;
  • Công ty trách nhệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
Cơ sở pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2020.

06 Điều kiện chung về thành lập doanh nghiệp tại Quảng Nam?

Điều kiện về chủ thể thành lập doanh nghiệp tại Quảng Nam

  • Tất cả tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty khi phải đáp ứng các điều kiện sau:
  • Tổ chức có tư cách pháp nhân;
  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.
Điều 17. Quyền thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp
1. Tổ chức, cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
c) Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
d) Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
đ) Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
e) Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
g) Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh theo quy định của Luật này, trừ trường hợp sau đây:
a) Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước góp vốn vào doanh nghiệp để thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Đối tượng không được góp vốn vào doanh nghiệp theo quy định của Luật Cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật Phòng, chống tham nhũng.
4. Thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình quy định tại điểm a khoản 2 và điểm a khoản 3 Điều này là việc sử dụng thu nhập dưới mọi hình thức có được từ hoạt động kinh doanh, từ góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào một trong các mục đích sau đây:
a) Chia dưới mọi hình thức cho một số hoặc tất cả những người quy định tại điểm b và điểm c khoản 2 Điều này;
b) Bổ sung vào ngân sách hoạt động của cơ quan, đơn vị trái với quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
c) Lập quỹ hoặc bổ sung vào quỹ phục vụ lợi ích riêng của cơ quan, đơn vị.

Điều kiện về người đại diện pháp luật

  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi. Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.
  • Điều lệ công ty quy định cụ thể:
         + Số lượng;
         + Chức danh quản lý;
         + Và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
  • Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh:
         + Giám đốc/Tổng giám đốc;
         + Chủ tịch công ty;
         + Hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký.
  • Nếu doanh nghiệp thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.
  • Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 1 hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật.
Cơ sở pháp lý: Điều 12 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

  • Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
         + Loại hình doanh nghiệp;
         + Tên riêng.
  • Loại hình doanh nghiệp được viết là:
         + Đối với công ty trách nhiệm hữu hạn: “Công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH”;
         + Đối với công ty cổ phần: “Công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”;
         + Đối với công ty hợp danh: “Công ty hợp danh” hoặc “công ty HD”;
         + Đối với doanh nghiệp tư nhân: “Doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN”.
  • Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  •  Và không thuộc trường hợp tại các điều 38, 39 và 41 của Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Cơ sở pháp lý: Điều 37 Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Điều kiện về vốn điều lệ và vốn pháp định khi thành lập doanh nghiệp tại Quảng Nam

  • Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty.
  • Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do pháp luật quy định đối với từng ngành, nghề.
  • Luật Doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp. (Ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định).
  • Tuy nhiên, vốn điều lệ chính là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp với khách hàng, đối tác. Vì thế:

+ Nếu để quá thấp sẽ làm giảm niềm tin với khách hàng, đối tác trong kinh doanh.
+ Nếu để mức vốn điều lệ cao thì cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp và nguy cơ rủi ro cũng cao nhưng sẽ dễ dàng tạo sự tin tưởng với các khách hàng, đối tác hơn, đặc biệt là trong các hoạt động đấu thầu.

=> Do đó, tùy thuộc vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp tự quyết định và đăng ký mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình.

  • Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định và vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
Cơ sở pháp lý: Luật Doanh nghiệp năm 2020.

Điều kiện về trụ sở chính công ty

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.
Cơ sở pháp lý:
Điều 42 Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Điều 6 Luật Nhà ở năm 2014.

Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh

  • Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Nếu ngành nghề đó chưa được quy định rõ thì có thể đăng ký chi tiết ngành nghề dự định kinh doanh. Theo quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.
  • Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài, thì ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với Biểu cam kết WTO, phù hợp với hình thức đầu tư và tỉ lệ sở hữu trong công ty theo từng ngành nghề cụ thể.
Cơ sở pháp lý:
– Quyết định 27/2018/QĐ-TTg.
– Luật Đầu tư năm 2020
– Nghị định 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư năm 2020.
– Luật Doanh nghiệp năm 2020.
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.
Contact Me on Zalo