Bộ tiêu chí đánh giá – Phân hạng sản phẩm tham gia Chương Trình OCOP

Chương trình OCOP

Chương trình OCOP là gì

OCOP là tên viết tắt của cụm từ “One Commune One Product” được hiểu là “Mỗi xã một sản phẩm”. Thủ tướng Chính phủ ban hành OCOP như một chương trình phát triển kinh tế khu vực nông thôn nhằm thực hiện mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và khuyến khích thực hiện trên phạm vi toàn quốc

Quyết định về việc ban hành bộ tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình Mỗi xã một sản phẩm – Chương trình OCOP

Điều 1. Ban hành kèm theo Bộ Tiêu chí đánh giá, phân hạng sản phẩm Chương trình mỗi xã một sản phẩm (tên tiếng Anh là One Commune One Product – OCOP, gọi tắt là Chương trình OCOP), sau đây gọi chung là Bộ Tiêu chí OCOP, nội dung chủ yếu như sau:
1. Bộ Tiêu chí OCOP là căn cứ để đánh giá, phân hạng sản phẩm tham gia Chương trình mỗi xã một sản phẩm, sẽ được điều chỉnh phù hợp với điều kiện kinh tế, xã hội của đất nước và từng thời kỳ.
Các sản phẩm tham gia Chương trình OCOP gồm 06 ngành hàng: Thực phẩm; đồ uống; thảo dược; vải và may mặc; lưu niệm – nội thất – trang trí; và dịch vụ du lịch nông thôn, bán hàng.
(Danh mục phân loại sản phẩm tại Phụ lục I).
Bộ Tiêu chí của sản phẩm gồm ba (03) phần:
– Phần A: Các tiêu chí đánh giá về sản phẩm và sức mạnh cộng đồng (35 điểm), gồm: Tổ chức sản xuất; phát triển sản phẩm; sức mạnh cộng đồng.
– Phần B: Các tiêu chí đánh giá về khả năng tiếp thị (25 điểm), gồm: Tiếp thị; câu chuyện về sản phẩm.
– Phần C: Các tiêu chí đánh giá về chất lượng sản phẩm (40 điểm), gồm: Chỉ tiêu cảm quan, dinh dưỡng, tính độc đáo của sản phẩm; tiêu chuẩn sản phẩm; khả năng xuất khẩu, phân phối tại thị trường quốc tế.
(Tiêu chí từng nhóm, phân nhóm sản phẩm tại Phụ lục III)
2. Phân hạng sản phẩm Chương trình OCOP căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm theo Bộ Tiêu chí. Tổng điểm đánh giá cho mỗi sản phẩm tối đa là 100 điểm và được phân thành 05 hạng:
– Hạng 05 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 90 đến 100 điểm, là sản phẩm cấp quốc gia, có thể xuất khẩu.
– Hạng 04 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 70 đến 89 điểm, là sản phẩm cấp tỉnh, có thể nâng cấp lên hạng 5 sao.
– Hạng 03 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 50 đến 69 điểm, là sản phẩm cấp tỉnh, đạt tiêu chuẩn, có thể nâng cấp lên hạng 4 sao.
– Hạng 02 sao: Tổng điểm trung bình đạt từ 30 đến 49 điểm, sản phẩm chưa đạt tiêu chuẩn, có thể tiếp tục nâng cấp để nâng lên hạng 3 sao.
– Hạng 01 sao: Tổng điểm trung bình đạt dưới 30 điểm, là sản phẩm khởi điểm tham gia Chương trình OCOP, có thể nâng cấp lên hạng 2 sao.
3. Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP:
– Công tác đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP được chia làm 03 cấp: cấp huyện, cấp tỉnh và cấp trung ương.
– Giấy chứng nhận cho các sản phẩm OCOP đạt từ 3 đến 5 sao có giá trị trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành.
(Chi tiết Quy trình đánh giá, phân hạng sản phẩm tại Phụ lục II)
Điều 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Y tế, các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hướng dẫn và triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Đối với các địa phương đã ban hành Bộ tiêu chí OCOP và tổ chức đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP cấp tỉnh, kết quả đánh giá, phân hạng được bảo lưu đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2019.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

PHỤ LỤC I

DANH MỤC PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THAM GIA CHƯƠNG TRÌNH MỖI XÃ MỘT SẢN PHẨM – OCOP

(Kèm theo Quyết định số 1048/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ)

STT PHÂN LOẠI SẢN PHẨM BỘ CHỦ TRÌ QUẢN LÝ
I  NGÀNH THỰC PHẨM
1 Nhóm: Thực phẩm tươi sống
1.1 Phân nhóm: Rau, củ, quả, hạt tươi Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1.2 Phân nhóm: Thịt, trứng, sữa tươi Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2 Nhóm: Thực phẩm thô, sơ chế
2.1 Phân nhóm: Gạo, ngũ cốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
2.2 Phân nhóm: Mật ong, các sản phẩm từ mật ong, mật khác Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3 Nhóm: Thực phẩm chế biến
3.1 Phân nhóm: Đồ ăn nhanh Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.2 Phân nhóm: Chế biến từ gạo, ngũ cốc Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.3 Phân nhóm: Chế biến từ rau, củ, quả, hạt Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.4 Phân nhóm: Chế biến từ thịt, trứng, sữa Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
3.5 Phân nhóm: Chế biến từ thủy, hải sản Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4 Nhóm: Gia vị
4.1 Phân nhóm: Tương, nước mắm, gia vị dạng lỏng khác Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4.2 Phân nhóm : Gia vị khác Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5 Nhóm: Chè
5.1 Phân nhóm: Chè tươi, chế biến Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
5.2 Phân nhóm: Các sản phẩm khác từ chè, trà Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
6 Nhóm: Cà phê, Ca cao
II NGÀNH ĐỒ UỐNG
1 Nhóm đề uống có cồn
1.1 Phân nhóm: Rượu trắng Công Thương
1.2 Phân nhóm: Đồ uống có cồn khác Công Thương
2 Nhóm: Đồ uống không cồn
2.1 Phân nhóm: Nước khoáng thiên nhiên, nước uống tinh khiết Y tế
2.2 Phân nhóm: Đồ uống không cồn Công Thương
III NGÀNH THẢO DƯỢC
1 Nhóm: Thực phẩm chức năng, thuốc từ dược liệu, thuốc Y học cổ truyền Y tế
2 Nhóm: Mỹ phẩm Y tế
3 Nhóm: Trang thiết bị, dụng cụ y tế Y tế
4 Nhóm: Thảo dược khác Y tế
IV NGÀNH THỦ CÔNG MỸ NGHỆ, TRANG TRÍ
1 Nhóm: Thủ công mỹ nghệ, trang trí Khoa học và Công nghệ
2 Nhóm: Thủ công mỹ nghệ gia dụng Khoa học và Công nghệ
V NGÀNH VẢI, MAY MẶC Công thương
VI NGÀNH DỊCH VỤ DU LỊCH NÔNG THÔN VÀ BÁN HÀNG
Nhóm: Dịch vụ du lịch – truyền thống – lễ hội Văn hóa, thể thao và dịch vụ

Yêu cầu hồ sơ đánh giá sản phẩm OCOP

STT NỘI DUNG YÊU CẦU
1 Yếu cầu bắt buộc
Phiếu đăng ký ý tưởng sản phẩm, đăng ký sản phẩm Có theo mẫu đính kèm (biểu số 01, 02)
Phương án, kế hoạch kinh doanh sản phẩm Có theo mẫu đính kèm (biểu số 03)
Giới thiệu bộ máy tổ chức Có theo mẫu đính kèm (biểu số 04)
Giấy đăng ký kinh doanh Bản sao có công chứng, chứng minh hoạt động kinh doanh hợp pháp (đối với các đơn vị/cá nhân có đăng ký kinh doanh)
Sản phẩm mẫu 05 đơn vị sản phẩm (trừ sản phẩm dịch vụ)
2 Yêu cầu tài liệu minh chứng bổ sung
Giấy đủ điều kiện sản xuất Bản sao có công chứng (đối với sản phẩm cần phải có giấy chứng nhận theo quy định hiện hành)
Công bố chất lượng sản phẩm Bản sao tài liệu, chứng minh chất lượng sản phẩm được công bố
Tiêu chuẩn sản phẩm Bản sao tài liệu, chứng minh tiêu chuẩn sản phẩm được công bố
Phiếu kết quả kiểm tra chỉ tiêu an toàn thực phẩm theo tiêu chuẩn công bố Bản sao tài liệu, chứng minh đạt tiêu chuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm
Mã số mã vạch, tem truy xuất nguồn gốc, chứng nhận sở hữu trí tuệ, chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu sản phẩm… Bản sao tài liệu, chứng minh mã, tem, sở hữu thương hiệu…
Nguồn gốc nguyên liệu, liên kết chuỗi Bản sao tài liệu: Giấy xác nhận, hợp đồng, hóa đơn… chứng minh việc mua bán nguyên vật liệu, hợp đồng, thỏa thuận liên kết
Bảo vệ môi trường Bản sao tài liệu: Giấy xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường, chứng minh cam kết, đánh giá tác động môi trường
Hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, kiểm soát chất lượng Bản sao tài liệu: chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến, chứng minh hệ thống quản lý đạt tiêu chuẩn
Kế toán Bản sao tài liệu, minh chứng hoạt động kế toán của cơ sở
Phát triển thị trường, hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại Bản sao tài liệu: Hợp đồng, cam kết, xác nhận về phân phối sản phẩm, xuất khẩu sản phẩm, hoạt động xúc tiến thương mại…
Câu chuyện về sản phẩm Bản sao tờ rơi, hình ảnh, phim, ghi âm… minh chứng về câu chuyện của sản phẩm
Kế hoạch kiểm soát chất lượng, ghi hồ sơ lô sản xuất… Bản sao tài liệu, minh chứng về hoạt động kiểm soát chất lượng sản phẩm theo từng lô sản xuất
Giải thưởng của sản phẩm, bình chọn của các tổ chức uy tín trong nước và quốc tế… Bản sao tài liệu, minh chứng về các thành tích, giải thưởng, bình chọn…

YÊU CẦU VỀ MỐT SỐ TIÊU CHÍ CẦN ĐẠT TỐI THIỂU TRONG ĐÁNH GIÁ, PHÂN HẠNG SẢN PHẨM
(Kèm theo Quyết định số 781/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)

Nhóm tiêu chí
1 sao 2 sao 3 sao 4 sao 5sao
Phần A. Sản phẩm và sức mạnh của cộng đồng 1.) Tỷ lệ sử dụng nguyên liệu địa phương:
– Nhóm 1*: từ 75% trở lên;
– Nhóm 2*: từ 50% trở lên;
– Nhóm 3, 4, 5 : có sử dụng nguyên liệu địa phương.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 01 sao.
2) Năng lực sản xuất đáp ứng yêu cầu phân phối: Quy mô sản xuất phù hợp theo quy định gắn với định hướng phát triển sản phẩm.
3) Sử dụng lao động địa phương: tối thiểu 50%.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 02 sao.
2) Năng lực sản xuất đáp ứng yêu cầu phân phối: Quy mô sản xuất được mở rộng theo quy định.
3) Tính hoàn thiện của bao bì: Có bao bì, nhãn mác theo quy định.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 03 sao.
2) Năng lực sản xuất đáp ứng yêu cầu phân phối: Quy mô sản xuất lớn.
3) Chủ thể sản xuất hoạt động hiệu quả (Hợp tác xã xếp loại khá, các loại hình khác có 2 năm liền kề liên tiếp tăng trưởng dương).
4) Liên kết sản xuất: Có Hợp đồng liên kết sản xuất.
5) Bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất: Có Hồ sơ, thủ tục về môi trường theo quy định của pháp luật và các quy định khác về quản lý môi trường.
6) Tính hoàn thiện của bao bì: Bao bì, nhãn mác sản phẩm theo quy định, có tem truy xuất nguồn gốc điện tử.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 04 sao.
2) Tính hoàn thiện của bao bì: Nhóm 1, 2, 3 và 4: Bao bì hiện đại, tiện lợi.
Phần B. Khả năng tiếp thị 1) Ý tưởng sản phẩm:
– Nhóm 1, 2 và 3: Có tài liệu mô tả về ý tưởng của sản phẩm.
– Nhóm 4 và 5: Có tài liệu mô tả về ý tưởng sáng tạo phát triển sản phẩm.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 01 sao. 1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 02 sao.
2) Trí tuệ/bản sắc địa phương: Câu chuyện về sản phẩm gắn với nguồn gốc xuất xứ.
3) Phân phối sản phẩm: Có kênh phân phối sản phẩm.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 03 sao.
2) Trí tuệ/bản sắc địa phương: Câu chuyện sản phẩm đặc sắc, mang sắc thái truyền thống của địa phương.
3) Phân phối sản phẩm: Có kênh phân phối sản phẩm.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 04 sao.
2) Phân phối sản phẩm: Có hệ thống kênh phân phối sản phẩm.
Phần C. Chất lượng sản phẩm 1) Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm: Nhóm 4 và 5: Có bản mô tả về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm. 1) Hồ sơ công bố chất lượng sản phẩm: Có công bố tiêu chuẩn sản phẩm theo quy định.
2) Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Nhóm 1, 2, 3 và 4: Có kế hoạch kiểm soát nội bộ gắn với truy suất nguồn gốc theo quy định của pháp luật.
3) Mức độ tinh xảo/sắc nét: Nhóm 5: Có giá trị mỹ thuật, kỹ thuật.
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 03 sao.
2) Tính độc đáo: Nhóm 1, 2, 3 và 4: Chất lượng sản phẩm độc đáo, mang tính đặc trưng.
3) Mức độ tinh xảo/sắc nét: Nhóm 5: Chất lượng sản phẩm tinh xảo.
4) Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Nhóm 1, 2, 3 và 4: Có chứng nhận quản lý chất lượng tiên tiến của Việt Nam
1) Đáp ứng các yêu cầu của hạng 04 sao.
2) Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Có chứng nhận quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế, đáp ứng các tiêu chuẩn thị trường đích.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn OCOP

Hotline: 096 330 5979

Contact Me on Zalo