MỤC LỤC
- 1 Doanh nghiệp là gì?
- 2 Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam?
- 3 Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử là gì?
- 4 Có được sử dụng chữ ký số đăng ký doanh nghiệp không?
- 5 Tài khoản đăng ký kinh doanh là gì?
- 6 Nhiều người có thể dùng một tài khoản đăng ký doanh nghiệp không?
- 7 Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
- 8 Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số
- 9 Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
- 10 Đăng ký tài khoản nộp hồ sơ như thế nào?
Trước cuộc cải cách chuyển đổi số, các thủ tục hành chính dần được rút gọn. Đặc biệt là việc đăng ký thành lập doanh nghiệp giờ đây đã được đăng ký trực tuyến. Việc đăng ký thành lập qua mạng điện tử giúp người muốn đăng ký tiết kiệm thời gian và nhanh gọn hơn trước rất nhiều. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về việc đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử? Mời quý vị cùng đọc bài viết sau.
Doanh nghiệp là gì?
Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
Cơ sở pháp lý: khoản 10 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020.
Các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam?
- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
- Công ty cổ phần.
- Công ty hợp danh.
- Doanh nghiệp tư nhân.
Cơ sở pháp lý: Doanh nghiệp năm 2020.
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử là gì?
Đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử là việc người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp thực hiện việc đăng ký doanh nghiệp thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý:– khoản 2 Điều 26 Luật Doanh nghiệp năm 2020.– khoản 1 Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Có được sử dụng chữ ký số đăng ký doanh nghiệp không?
Tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử hoặc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
Cơ sở pháp lý:– khoản 3 Điều 26 Luật Doanh nghiệp năm 2020.– khoản 1 Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Tài khoản đăng ký kinh doanh là gì?
Tài khoản đăng ký kinh doanh là tài khoản được sử dụng để xác thực hồ sơ đăng ký qua mạng thông tin điện tử trong trường hợp người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp không sử dụng chữ ký số.
Đặc điểm:
- Tài khoản đăng ký kinh doanh được tạo bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, cấp cho cá nhân để thực hiện đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử.
- Cá nhân truy cập vào Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để kê khai thông tin và tạo Tài khoản đăng ký kinh doanh.
- Các thông tin cá nhân được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trên giấy tờ pháp lý của cá nhân. Và phải tuân thủ mức độ đảm bảo xác thực người nộp hồ sơ của Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý:– khoản 4 Điều 26 Luật Doanh nghiệp năm 2020.– khoản 2 Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Nhiều người có thể dùng một tài khoản đăng ký doanh nghiệp không?
Một Tài khoản đăng ký kinh doanh chỉ được cấp cho một cá nhân. Cá nhân được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của các thông tin đăng ký để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh và việc sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh.
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 42 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử
3. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử được chấp thuận khi có đầy đủ các yêu cầu sau:a) Có đầy đủ các giấy tờ và nội dung các giấy tờ đó được kê khai đầy đủ theo quy định như hồ sơ bằng bản giấy và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử. Tên văn bản điện tử phải được đặt tương ứng với tên loại giấy tờ trong hồ sơ bằng bản giấy. Người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp, thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc cá nhân khác ký tên trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có thể sử dụng chữ ký số để ký trực tiếp trên văn bản điện tử hoặc ký trực tiếp trên văn bản giấy và quét (scan) văn bản giấy theo các định dạng quy định tại khoản 2 Điều này;b) Các thông tin đăng ký doanh nghiệp được kê khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phải đầy đủ và chính xác theo các thông tin trong hồ sơ bằng bản giấy; có bao gồm thông tin về số điện thoại, thư điện tử của người nộp hồ sơ;c) Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng thông tin điện tử phải được xác thực bằng chữ ký số hoặc Tài khoản đăng ký kinh doanh của người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp hoặc người được người có thẩm quyền ký văn bản đề nghị đăng ký doanh nghiệp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp phải có các giấy tờ, tài liệu quy định tại Điều 12 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.Cơ sở pháp lý: Điều 43 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Lưu ý:
- Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm các dữ liệu theo quy định của Nghị định 01/2021/NĐ-CP và được thể hiện dưới dạng văn bản điện tử.
- Hồ sơ này có giá trị pháp lý như hồ sơ bằng bản giấy.
- Văn bản điện tử là văn bản dưới dạng thông điệp dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và thể hiện chính xác, toàn vẹn nội dung của văn bản giấy. Văn bản điện tử có thể định dạng “.doc” hoặc “.docx” hoặc “.pdf”.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số
Bước 1. Người nộp hồ sơ kê khai thông tin theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Tải văn bản điện tử;
- Ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- Và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.
Bước 2. Nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Cấp đăng ký doanh nghiệp
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo qua điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Cơ sở pháp lý: Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh
Bước 1. Người nộp hồ sơ sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin.
- Tải văn bản điện tử;
- Ký xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;
- Và thanh toán phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp ủy quyền, văn bản ủy quyền phải có thông tin liên hệ của người ủy quyền để xác thực việc nộp hồ sơ.
Bước 2. Nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.
Bước 3. Cấp đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện. Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện cấp đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp về việc cấp đăng ký doanh nghiệp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đủ điều kiện. Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo điện tử cho doanh nghiệp để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Cơ sở pháp lý: Điều 44 Nghị định 01/2021/NĐ-CP.
Đăng ký tài khoản nộp hồ sơ như thế nào?
- Bước 1. Bạn vào trang https://dangkykinhdoanh.gov.vn/
- Bước 2. Dịch vụ công. => Đăng ký doanh nghiệp trực tuyến.
- Bước 3. Bạn vào tạo tài khoản mới,
- Bước 4. Bạn điền những thông tin liên quan đến tài khoản của bạn. Rồi bạn đăng ký.
- Bước 5. Vào email bạn đăng ký với hệ thông mở link để kích hoạt tài khoản của bạn đã đăng ký.
- Bước 6. Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ xem xét và kịch hoạt tài khoản của bạn trong vòng 2-3 ngày làm việc.