MỤC LỤC
- 1 Giải thể doanh nghiệp là gì?
- 2 Lý do giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
- 3 Các trường hợp giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
- 4 Điều kiện giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
- 5 Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
- 6 Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
- 7 Dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp tại Brandsvip
Trong bối cảnh nền kinh tế đang có nhiều khó khăn như hiện nay, không ít các doanh nghiệp đang gặp phải tình trạng khó khăn, không thể tiếp tục hoạt động phải tiến hành giải thể nhằm hỗ trợ và san sẻ với chủ doanh nghiệp, Brandsvip chuyên tư vấn giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa, với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này, chúng tôi sẽ hỗ trợ bạn một cách nhanh chóng, chuyên nghiệp.
Cơ sở pháp lý
Luật Doanh nghiệp 2020
Nghị định 01/2021/NĐ-CP
Giải thể doanh nghiệp là gì?
Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt hoạt động, sự tồn tại của một doanh nghiệp, chấm dứt tư cách pháp nhân và quyền, nghĩa vụ liên quan trên thị trường kinh tế.
Việc giải thể doanh nghiệp được quy định theo Luật doanh nghiệp và các văn bản có liên quan. Sau khi công ty tuyên bố giải thể sẽ không được phép hoạt động hay thực hiện các công việc kinh doanh dưới danh nghĩa của công ty.
Lý do giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
- Lí do giải thể khá đa dạng, có thể xuất phát từ vi phạm pháp luật của doanh nghiệp hoặc ý chí tự nguyện của chủ doanh nghiệp.
- Đa phần doanh nghiệp giải thể khi chủ đầu tư không có nhu cầu tiếp tục kinh doanh, hoặc kinh doanh thua lỗ nhưng chưa đến mức độ mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.
- Bên cạnh đó, lí do vi phạm pháp luật của doanh nghiệp cùng với việc áp dụng chế tài đình chỉ hoạt động à rút giấy phép sẽ dẫn đến trường hợp giải thể bắt buộc, ví dụ như: trường hợp khai man hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kinh doanh trái phép, số lượng thành viên giảm dưới mức tối thiểu mà không để ý,…
Các trường hợp giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
Theo quy định tại khoản 1 Điều 207 Luật Doanh nghiệp 2020
a) Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
b) Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
d) Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.
Điều kiện giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
– Doanh nghiệp bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác;
– Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Toà án hoặc trọng tài.
Về lý thuyết, có thể chấp nhận những cách thức “bảo đảm thanh toán hết nợ và nghĩa vụ tài sản khác” như sau:
- Các khoản nợ đã được thanh toán dứt điểm, thể hiện qua hồ sơ giải thể;
- Một số khoản nợ được tổ chức, cá nhân khác, kể cả tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu doanh nghiệp liên quan, cam kết thanh toán nợ sau khi doanh nghiệp giải thể. Trường hợp này cần lưu ý đến các quy định về chuyển giao nghĩa vụ trong Bộ luật Dân sự;
- Đối với giải thể chi nhánh, doanh nghiệp có chi nhánh giải thể có nghĩa vụ thực hiện trả nợ, vì thực chất các khoản nợ được tạo ra từ hoạt động của chi nhánh là khoản nợ của doanh nghiệp.
Hồ sơ giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
Hồ sơ đăng ký giải thể doanh nghiệp
Theo quy định tại Điều 210 Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều 70 Nghị định 01/2021/NĐ-CP
- Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
- Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số tiền nợ đã thanh toán: gồm thanh toán các khoản nợ về thuế, BHXH, BHYT, BHTN cho người lao động sau khi giải thể doanh nghiệp (nếu có);
- Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có) hoặc giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu (trong tường hợp đăng ký dấu với Cơ quan Công an);
- (Bản sao) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Văn bản ủy quyền cho người được đại diện theo ủy quyền;
- (Bản sao) Giấy tờ pháp lý nhân thân của người đại diện (hoặc người được đại diện ủy quyền) gồm CCCD/CMT/hộ chiếu…
Bên cạnh đó, hồ sơ có thể phải cần thêm:
- Xác nhận của Ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản về việc đã tất toán tài khoản;
- Giấy tờ chứng minh doanh nghiệp đã đăng bố cáo giải thể theo quy định;
- Thông báo của Cơ quan Thuế về việc đóng MST;
- Đối với doanh nghiệp có chi nhánh thì văn phòng đại diện phải nộp kèm hồ sơ giải thể của chi nhánh, văn phòng đại diện.
Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp
Căn cứ theo Điều 208 Luật Doanh nghiệp 2020
- Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp tư nhân;
- Lý do tiến hành giải thể;
- Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp;
- Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
- Họ, tên và chữ ký của chủ doanh nghiệp, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị.
Các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp tại Tư Nghĩa
Tại Điều 211 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định các hoạt động bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp như sau:
1. Kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp bị nghiêm cấm thực hiện các hoạt động sau đây:
a) Cất giấu, tẩu tán tài sản;
b) Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
c) Chuyển các khoản nợ không có bảo đảm thành các khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
d) Ký kết hợp đồng mới, trừ trường hợp để thực hiện giải thể doanh nghiệp;
đ) Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
e) Chấm dứt thực hiện hợp đồng đã có hiệu lực;
g) Huy động vốn dưới mọi hình thức.
2. Tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 Điều này có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Dịch vụ tư vấn giải thể doanh nghiệp tại Brandsvip
- Tư vấn các vấn đề pháp lý có liên quan đến thủ tục giải thể công ty
- Điều kiện, lý do giải thể công ty;
- Chi phí, thời gian giải thể doanh nghiệp;
- Soạn hồ sơ giải thể và trình doanh nghiệp ký.
- Nộp hồ sơ giải thể, theo dõi hồ sơ và thay mặt Doanh nghiệp làm việc với cơ quan có thẩm quyền
- Theo dõi tiến trình hồ sơ thủ tục giải thể doanh nghiệp.
- Bàn giao kết quả giải thể công ty tận nơi.