Những thông tin cần biết khi đăng ký mã số mã vạch

Những thông tin cần biết khi đăng ký mã số mã vạch

Mã số mã vạch hiện nay không còn là cái tên quá xa lạ với Doanh nghiệp lẫn người tiêu dùng. Bởi mã số mã vạch được ví như “căn cước” của hàng hóa, giúp người tiêu dùng phân biệt nhanh chóng, chính xác nguồn gốc của hàng hóa. Nhằm giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn về vấn đề này, qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết khi đăng ký mã số mã vạch, để việc đăng ký được diễn ra thuận lợi,nhanh chóng và tiết kiệm nhất.

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 10/2020/TT-BKHCN
  • Nghị định 74/2018/NĐ-CP
Những thông tin cần biết khi đăng ký mã số mã vạch
Những thông tin cần biết khi đăng ký mã số mã vạch

Mã số mã vạch là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN: 

  • Mã số là một dãy số hoặc chữ được sử dụng để định danh sản phẩm, dịch vụ, địa điểm, tổ chức, cá nhân;
  • Mã vạch là phương thức lưu trữ và truyền tải thông tin của mã số bằng: loại ký hiệu vạch tuyến tính (mã vạch một chiều); tập hợp điểm (Data Matrix, QRcode, PDF417 và các mã vạch hai chiều khác); chip nhận dạng qua tần số vô tuyến (RFID) và các công nghệ nhận dạng khác;

Mỗi loại sản phẩm khác nhau về tính chất, số lượng, bao gói…đều được chọn những mã số vật phẩm khác nhau.

Hồ sơ khi đăng ký mã số mã vạch

Theo quy định tại Nghị định 74/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều Của Nghị định Số 132/2008/NĐ-CP. Hồ sơ đăng ký mã số mã vạch gồm: 
  • Đơn đăng ký sử dụng mã số, mã vạch theo quy định (thay thế tại phụ lục ban hành kèm theo nghị định 13/2022/NĐ-CP)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc Quyết định thành lập

Đối tượng được cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch

Điều 6 Thông tư 10/2020/TT-BKHCN quy định đối tượng này bao gồm:

a) Tổ chức, cá nhân chưa đăng ký sử dụng mã số, mã vạch;
b) Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch có nhu cầu đăng ký cấp mới trong các trường hợp sau:
b1) Đã sử dụng hết quỹ mã số được cấp;
b2) Đăng ký bổ sung mã GLN;
b3) Bị thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch nhưng đã đủ điều kiện cấp lại theo quy định pháp luật;
b4) Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch hết thời hạn hiệu lực.

Đối tượng được cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch

Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch và Giấy chứng nhận còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, hư hỏng hoặc thay đổi thông tin về tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân.

Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận mã số mã vạch

  • Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch trong trường hợp cấp mới không quá 03 năm kể từ ngày cấp.
  • Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch trong trường hợp cấp lại ghi theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số, mã vạch đã được cấp.

Lợi ích khi đăng ký mã số mã vạch

  • Mã vạch giúp làm giảm chi phí cho doanh nghiệp;
  • Mã vạch tạo thuận lợi cho bên kinh doanh quản lý chuỗi cung ứng hiệu quả hơn;
  • Tạo thuận lợi cho các dịch vụ mới cho người tiêu dùng;
  • Có thể chứa được nhiều thông tin doanh nghiệp hơn;
  • Dễ dàng đưa hàng hóa vào kinh doanh tại siêu thị, hệ thống phân phối;
  • Khả năng minh bạch suốt chuỗi cung ứng;
  • Kiểm soát được quá trình sản xuất lưu thông, phân phối hàng hóa;
  • Chống nạn hàng giả;
  • Đảm bảo sự an toàn cho người tiêu dùng;
  • Mã vạch tạo thuận lợi trong việc thu hồi sản phẩm.

Quy trình tư vấn đăng ký mã số mã vạch tại Brandsvip

  • Bước 1: Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật về việc đăng ký mã vạch;
  • Bước 2: Tiến hành ký kết hợp đồng;
  • Bước 3: Soạn hồ sơ đăng ký mã vạch cho khách hàng;
  • Bước 4: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tại Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
  • Bước 5: Theo dõi và xử lý hồ sơ bổ sung (nếu có);
  • Bước 6: Nhận Giấy chứng nhận mã số mã vạch tại Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng cho khách hàng.
Contact Me on Zalo