MỤC LỤC
- 1 Quyền sở hữu công nghiệp là gì?
- 2 Nhãn hiệu là gì?
- 3 Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?
- 4 Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là gì?
- 5 Hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu?
- 6 Điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng nhãn hiệu?
- 7 Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu?
- 8 Hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần những gì?
- 9 Nơi nộp hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu ở đâu?
Chủ sở hữu nhãn hiệu có thể chuyển nhượng nhãn hiệu cho người khác được không? Pháp luật về sở hữu trí tuệ quy định như thế nào về điều kiện chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu? Việc chuyển nhượng như thế nào là đúng quy định pháp luật? Mời quý vị đọc bài viết sau để hiểu rõ thêm về vấn đề này nhé.
Quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Quyền sở hữu công nghiệp là quyền của tổ chức, cá nhân đối với:
+ Sáng chế;
+ Kiểu dáng công nghiệp;
+ Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
+ Nhãn hiệu;
+ Tên thương mại;
+ Chỉ dẫn địa lý;
+ Bí mật kinh doanh;
=> do mình sáng tạo ra hoặc sở hữu và quyền chống cạnh tranh không lành mạnh.
Cơ sở pháp lý: khoản 4 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022.
Nhãn hiệu là gì?
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Cơ sở pháp lý: khoản 16 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022.
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là gì?
Chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022.
Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là gì?
Căn cứ các quy định trên, ta có thể hiểu:
Chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu là việc chủ sở hữu quyền sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác.
Hình thức chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu?
Việc chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản. (Sau đây gọi là hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp).
Cơ sở pháp lý: khoản 2 Điều 138 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022.
Điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng nhãn hiệu?
1. Chủ sở hữu quyền sở hữu nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng quyền của mình trong phạm vi được bảo hộ.
2. Quyền đối với chỉ dẫn địa lý không được chuyển nhượng.
3. Chuyển nhượng nhãn hiệu có tên thương mại trùng với nhãn hiệu thì phải thay đổi tên thương mại trước khi chuyển nhượng nhãn hiệu để tránh xung đột quyền với bên nhận chuyện nhượng.
4. Việc chuyển nhượng quyền đối với nhãn hiệu không được gây ra sự nhầm lẫn về đặc tính, nguồn gốc của hàng hoá, dịch vụ mang nhãn hiệu sau:
- Nhãn hiệu được chuyển nhượng trùng. Hoặc tương tự đến mức gây nhầm lẫn với nhãn hiệu khác đang được bảo hộ theo Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Hoặc đăng ký quốc tế nhãn hiệu thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng;
- Một phần hàng hóa, dịch vụ mang nhãn hiệu được chuyển nhượng tương tự với phần hàng hóa, dịch vụ còn lại. Thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc quyền sở hữu của bên chuyển nhượng. Và việc sử dụng nhãn hiệu cùng với phần hàng hóa, dịch vụ đó của bên nhận chuyển nhượng có khả năng gây nhầm lẫn về nguồn gốc thương mại của hàng hóa, dịch vụ. (Đối với trường hợp phạm vi chuyển nhượng là một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ);
- Nhãn hiệu được chuyển nhượng có chứa yếu tố là dấu hiệu. Làm cho người tiêu dùng nhầm lẫn hoặc hiểu sai lệch về xuất xứ, chất lượng, giá trị, v.v… của hàng hóa, dịch vụ thuộc phạm vi chuyển nhượng.
5. Quyền đối với nhãn hiệu chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân đáp ứng các điều kiện đối với người có quyền đăng ký nhãn hiệu đó.
6. Quyền đối với nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận chỉ được chuyển nhượng cho tổ chức đáp ứng các điều kiện đối với tổ chức có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận đó.
Cơ sở pháp lý:
– Điều 139 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022;
– Điều 60 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
Nội dung của hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu?
Hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
- Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng;
- Căn cứ chuyển nhượng;
- Giá chuyển nhượng;
- Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển nhượng và bên được chuyển nhượng.
Cơ sở pháp lý: Điều 140 Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, sửa đổi bổ sung năm 2022.
Hồ sơ chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu cần những gì?
Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhãn hiệu gồm 01 bộ tài liệu sau đây:
1. Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Làm theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV của Nghị định 65/2023/NĐ-CP;
2. 01 bản hợp đồng. (Bản gốc hoặc bản sao được chứng thực theo quy định). Nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt. Hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
3. Bản gốc văn bằng bảo hộ trong trường hợp văn bằng bảo hộ được cấp dưới dạng giấy;
4. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;
5. Văn bản ủy quyền (trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện);
6. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí. (Trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính. Hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp);
7. Đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, ngoài các tài liệu nêu trên, cần có thêm các tài liệu sau đây:
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể. Quy chế sử dụng nhãn hiệu chứng nhận của Bên nhận chuyển nhượng. Theo quy định tại Điều 105 của Luật Sở hữu trí tuệ;
- Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn của bên nhận chuyển nhượng đối với nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể. Theo quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 87 của Luật Sở hữu trí tuệ.
- Trong trường hợp này, cơ quan quản lý nhà nước về quyền sở hữu công nghiệp thẩm định lại về quyền nộp đơn và quy chế sử dụng nhãn hiệu. Người nộp đơn phải nộp phí thẩm định đơn ngoài các khoản phí, lệ phí đối với hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp theo quy định.
Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 58 Nghị định số 65/2023/NĐ-CP.
Nơi nộp hồ sơ chuyển nhượng nhãn hiệu ở đâu?
Nộp hồ sơ đến Cục Sở hữu trí tuệ theo các cách thức sau:
- Trực tuyến qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Khoa học và Công nghệ.
- Trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới:
+ Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội;
+ Hoặc 2 Văn phòng đại diện của Cục tại TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.