MỤC LỤC
Hiện nay, trên thị trường nhiều tổ chức đã lợi dụng làm các sản phầm nhái, giả mạo và in nhãn hiệu của các tổ chứcy nổi tiếng nhằm thu lợi nhuận. Vậy để đăng ký nhãn hiệu tập thể cần phải đáp ứng các điều kiện gì, hồ sơ ra sao? Mời bạn đọc cùng theo dõi bài viết dưới đây.
Nhãn hiệu tập thể là gì?
Theo Luật sở hữu trí tuệ 2005 sửa đổi bổ sung 2019:
Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau.
Nhãn hiệu tập thể là nhãn hiệu dùng để phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó.
Do đó, có thể hiểu nhãn hiệu tập thể là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của các thành viên trong tổ chức (là chủ sở hữu của nhãn hiệu tập thể) với hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác không phải là thành viên của tổ chức đó.
Quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể
Căn cứ Khoản 13 Điều 1 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi 2009:
Tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp có quyền đăng ký nhãn hiệu tập thể để các thành viên của mình sử dụng theo quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể; đối với dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của hàng hóa, dịch vụ, tổ chức có quyền đăng ký là tổ chức tập thể của các tổ chức, cá nhân tiến hành sản xuất, kinh doanh tại địa phương đó; đối với địa danh, dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý đặc sản địa phương của Việt Nam thì việc đăng ký phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.
Chủ thể có quyền sử dụng nhãn hiệu tập thể
– Các thành viên của tổ chức tập thể đó ;
Lưu ý: Căn cứ theo Khoản 2 Điều 142 Luật Sở hữu trí tuệ 2005: nhãn hiệu tập thể không được phép chuyển giao quyền sử dụng cho các chủ thể không phải là thành viên của tổ chức tập thể.
Thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể
- 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu, đánh máy theo mẫu số: 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
- 08 Mẫu nhãn hiệu kèm theo.
- Mẫu nhãn hiệu phải được trình bày rõ ràng với kích thước 80mm x 80mm.
- Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí.
- Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể.
- Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu.
- Bản đồ khu vực địa lý nếu nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương).
- Văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu.
Một số điểm khác nhau giữa nhãn hiệu tập thể và nhãn hiệu thông thường
Nhãn hiệu tập thể | Nhãn hiệu thông thường | |
Chức năng | Phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các thành viên của tổ chức là chủ sở hữu nhãn hiệu đó với hàng hoá, dịch vụ của tổ chức, cá nhân không phải là thành viên của tổ chức đó. | phân biệt hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân khác nhau. |
Chủ thể có quyền nộp đơn đăng ký | các tổ chức tập thể được thành lập hợp pháp. ví dụ: hợp tác xã, tổng công ty, tập đoàn… mới có quyền nộp đơn theo quy định | các tổ chức, cá nhân đăng ký nhãn hiệu do mình sản xuất và cung cấp. |
Chủ thể có quyền sử dụng | – Các thành viên của tổ chức tập thể; | – Chủ sở hữu và người được chủ sở hữu cho phép. |
Quy chế sử dụng nhãn hiệu | Tổ chức tập thể cần xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể và các thành viên khi sử dụng nhãn hiệu tập thể phải tuân thủ theo quy chế này. | Không yêu cầu |